MỚI NHẤT
CƠ QUAN CỦA TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Một số đối tượng sẽ được miễn phí khi đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân. Ảnh Việt Dũng

Ai được miễn phí khi đổi Chứng minh nhân dân sang Căn cước công dân?

Nam Dương LDO | 01/04/2021 09:56

Bạn đọc có email tuanphungxxx@gmail.com gửi email đến Báo Lao Động hỏi: Ngành công an đang tiến hành đổi Chứng minh nhân dân 9 số sang Căn cước công dân. Xin hỏi lệ phí đổi bao nhiêu tiền và những ai được miễn phí khi đổi Chứng minh nhân dân 9 số sang Căn cước công dân?

Về câu hỏi của bạn đọc, luật sư Trần Phi Đại, Đoàn Luật sư TPHCM, cho biết:

- Khoản 1, Điều 1, Thông tư 112/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch COVID-19, quy định như sau:

1. Kể từ ngày 1.1.2021 đến hết ngày 30.6.2021, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30.8.2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

- Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

1. Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

2. Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhận dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

3. Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

Như vậy, mức lệ phí khi đổi Chứng minh nhân dân 9 số sang Căn cước công dân đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021 là 15.000 đồng. Từ 1.7.2021 trở đi mức lệ phí này sẽ là 30.000 đồng.

- Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định về các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí như sau:

1. Các trường hợp miễn lệ phí

a) Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;

b) Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

c) Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí

a) Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;

b) Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và Điểm a, Khoản 3, Điều 32 Luật Căn cước công dân;

c) Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.

Như vậy, đối tượng được miễn phí khi đổi Chứng minh nhân dân 9 số sang Căn cước công dân theo quy định trên.

Tin mới nhất

Gợi ý dành cho bạn