MỚI NHẤT
CƠ QUAN CỦA TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

Cách xếp lương quân nhân chuyên nghiệp

Minh Hương LDO | 13/07/2022 20:30
Mức lương tương ứng với cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp được nêu cụ thể tại Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP.

Hiện mức lương cơ sở đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng. Do đó, lương tương ứng của các cấp bậc này gồm:

Cấp bậc quân hàm Thiếu uý: Mức lương có hệ số dưới 3,95 tương đương dưới 5.885.500 đồng/tháng.

Cấp bậc quân hàm Trung uý: Mức lương từ hệ số 3,95 - dưới 4,45 tương đương từ 5.885.500 - dưới 6.630.500 đồng/tháng.

Cấp bậc quân hàm Thương uý: Mức lương từ hệ số 4,45 - dưới 4,9; tương đương với từ 6.630.500 - dưới 7.301.000 đồng/tháng.

Cấp bậc quân hàm Đại uý: Mức lương từ hệ số 4,9 - dưới 5,3; tương đương từ 7.301.000 - 7.897.000 đồng/tháng.

Cấp bậc quân hàm Thiếu tá: Mức lương từ hệ số 5,3 - dưới 6,0; tương đương từ 7.897.000 - dưới 8.940.000 đồng/tháng.

Cấp bậc quân hàm Trung tá: Mức lương từ hệ số 6,1 - dưới 6,8; tương đương từ 8.940.000 - dưới 10.132.000 đồng/tháng.

Cấp bậc quân hàm Thượng tá: Mức lương từ hệ số 6,8 trở lên tương đương từ 10.132.000 đồng/tháng trở lên.

Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp:

Căn cứ Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức Quốc phòng, cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp được thể hiện như sau:

Tương ứng trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương

Cấp tá: Thượng tá, trung tá, thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

Cấp uý: Đại uý, thượng uý, trung uý, thiếu uý quân nhân chuyên nghiệp.

Bậc quân hàm cao nhất

Cao cấp: Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

Trung cấp: Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

Sơ cấp: Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

Thời hạn phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:

Căn cứ Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo quân hàm được quy định như sau:

Cấp uý: Nam và nữ đều 52 tuổi.

Thiếu tá, Trung tá: Nam và nữ đều 54 tuổi.

Thượng tá: Nam 56 tuổi và nữ 55 tuổi.

Ngoài ra, thời hạn phục vụ tại ngũ của các đối tượng khác được quy định như sau:

Quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình

Kể từ ngày nhận được quyết định chuyển sang chuyên nghiệp: Ít nhất 6 năm.

Phục vụ đến hết hạn tuổi như tuổi phục vụ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm.

Kéo dài tuổi phục vụ: Áp dụng với quân nhân chuyên nghiệp có các điều kiện: Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao; Có đủ phầm chất chính trị, đạo đức tốt; Có sức khỏe tốt; Tự nguyện kéo dài tuổi phục vụ; Quân đội có nhu cầu; Khi kéo dài, quân nhân chuyên nghiệp có thể kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ đến không quá 5 năm.

Tin mới nhất

Gợi ý dành cho bạn