MỚI NHẤT
CƠ QUAN CỦA TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

Lộ trình tuổi nghỉ hưu của lao động nữ đến năm 2035 theo tháng, năm sinh

Phương Minh LDO | 28/02/2023 18:12

Lộ trình tuổi nghỉ hưu của lao động nữ đến năm 2035 theo tháng, năm sinh được xác định theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

Lộ trình tuổi nghỉ hưu của lao động nữ đến năm 2035 theo tháng, năm sinh được xác định theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP. Ảnh minh hoạ: VGP.

Theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

Lộ trình tuổi nghỉ hưu của lao động nữ đến năm 2035 theo tháng, năm sinh được xác định theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

Lộ trình tuổi nghỉ hưu của lao động nữ đến năm 2035 theo tháng, năm sinh. Nguồn: Thuvienphapluat. 

Từ tháng 5.1975 trở đi, tuổi nghỉ hưu sẽ được tính từ tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 60 tuổi.

Lưu ý, lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu mỗi năm như trên chỉ áp dụng cho đến khi đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Lao động nữ được nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, lao động nữ có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 5 tuổi so với tuổi nghỉ hưu theo quy định tại thời điểm nghỉ hưu khi thuộc một trong 4 trường hợp:

Có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

Có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 1.1.2021.

Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

Có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại Điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

Tin mới nhất

Gợi ý dành cho bạn