MỚI NHẤT
CƠ QUAN CỦA TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Ảnh minh họa: Quế Chi

Phụ cấp kiêm nhiệm của Bí thư Đảng ủy xã đồng thời là Chủ tịch UBND xã

Quế Chi (T/H) LDO | 15/07/2023 15:09

Khoản 1 Điều 10 Nghị định 92/2009/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP) quy định về phụ cấp kiêm nhiệm chức danh như sau:

Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh

1. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 1 người trong số lượng quy định tối đa tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm gồm: 50% mức lương (bậc 1), cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân) cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.

...

Theo quy định nêu trên thì Bí thư Đảng ủy xã đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cũng chỉ được hưởng 1 mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh.

Theo quy định, Bí thư Đảng ủy xã và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đều là cán bộ cấp xã.

Dẫn chiếu theo Điểm a Khoản 2 Điều 11 Thông tư 13/2019/TT-BNV quy định kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh như sau:

2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ cấp xã đủ điều kiện hưởng phụ cấp kiêm nhiệm quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP như sau:

a) Cán bộ cấp xã đang xếp lương theo bảng lương chức vụ mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của chức vụ kiêm nhiệm;

Theo quy định này cán bộ cấp xã đang xếp lương theo bảng lương chức vụ mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của chức vụ kiêm nhiệm.

Như vậy, Bí thư Đảng ủy xã đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của chức vụ kiêm nhiệm.

Tin mới nhất

Gợi ý dành cho bạn