MỚI NHẤT
CƠ QUAN CỦA TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

Từ Trung tá lên Thiếu tướng công an cần bao nhiêu năm

Phương Minh LDO | 31/12/2023 20:14

Bạn đọc Quỳnh Nga hỏi: Từ Trung tá lên Thiếu tướng công an cần bao nhiêu năm? Mức lương thiếu tướng công an hiện nay bao nhiêu?

Công ty Luật TNHH YouMe trả lời: Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm được quy định theo Khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 với đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân:

Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:

Hạ sĩ lên Trung sĩ: 1 năm; Trung sĩ lên Thượng sĩ: 1 năm; Thượng sĩ lên Thiếu úy: 2 năm; Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm; Trung úy lên Thượng úy: 3 năm; Thượng úy lên Đại úy: 3 năm; Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;

Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm; Trung tá lên Thượng tá: 4 năm; Thượng tá lên Đại tá: 4 năm; Đại tá lên Thiếu tướng: 4 năm; Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 4 năm.

Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định.

Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ.

Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 1 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.

Như vậy, thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Trung tá lên Thiếu tướng tướng công an nhân dân: Tối thiểu là 12 năm, trừ trường hợp đặc biệt.

Lưu ý: Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan bị giáng cấp bậc hàm, sau 1 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.

Sĩ quan Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm lên Thiếu tướng khi có đủ các điều kiện được quy định theo Khoản 2 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;

Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; trừ trường hợp được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc.

Về mức lương Thiếu tướng công an:

Mức lương Thiếu tướng công an hiện nay được căn cứ theo STT 3 Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) có hệ số lương là 8.60.

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng. Như vậy, mức lương Thiếu tướng công an mới nhất hiện nay là 15.480.000 đồng/tháng. Mức lương này áp dụng với Thiếu tướng công an chưa bao gồm các khoản phụ cấp.

Tin mới nhất

Gợi ý dành cho bạn