MỚI NHẤT
CƠ QUAN CỦA TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp được quy định chi tiết trong dự thảo Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. Ảnh: Hải Nguyễn

Dự kiến quy định chi tiết các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp

Vương Trần LDO | 15/04/2024 13:11

Quy định các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp được nêu rõ trong dự thảo Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024.

Tại Kỳ họp bất thường lần thứ 5, Quốc hội khóa XV đã chính thức thông qua Luật Đất đai 2024. Theo đó, luật có hiệu lực thi hành từ ngày 1.1.2025. Nhiều điều khoản tại Luật Đất đai 2024 giao Chính phủ quy định chi tiết.

Theo tìm hiểu của PV Lao Động, Chính phủ đang dự thảo Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao là cơ quan chủ trì soạn thảo dự thảo Nghị định.

Một trong những nội dung nhận được nhiều người quan tâm đó chính là quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp. Theo dự thảo Nghị định, các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp được quy định chi tiết đó là:

Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác.

Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên.

Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.

Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.

Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất, được phân loại cụ thể như sau:

Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp hoặc đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng.

Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp hoặc đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ.

Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp hoặc đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất, bao gồm: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên là đất có rừng sản xuất đạt tiêu chuẩn rừng tự nhiên theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên hoặc tái sinh có trồng bổ sung; đất rừng sản xuất là rừng trồng là đất có rừng sản xuất đạt tiêu chuẩn rừng trồng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng, cải tạo rừng tự nhiên, trồng lại hoặc tái sinh sau khai thác rừng trồng.

Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.

Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi quy mô lớn, tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.

Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.

Theo dự thảo Nghị định, Đất nông nghiệp khác gồm:

Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm.

Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất.

Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.

Tin mới nhất

Gợi ý dành cho bạn