MỚI NHẤT
CƠ QUAN CỦA TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận với đất vi phạm trước 1.7.2014. Ảnh: Phương Anh

Tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận với đất vi phạm

Linh Đan LDO | 04/09/2024 15:23

Dưới đây là quy định về tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 1.7.2014.

Điều 11 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về việc tính tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 1.7.2014 quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 139 Luật Đất đai 2024 như sau:

1. Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 18.12.1980 nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở theo quy định tại Khoản 1, Điểm c Khoản 2, Điểm a Khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai 2024 thì tiền sử dụng đất được tính như sau:

a) Đối với phần diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận trong hạn mức công nhận đất ở theo quy định tại Khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai 2024:

b) Đối với phần diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận vượt hạn mức công nhận đất ở theo quy định tại Khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai 2024:

c) Đối với phần diện tích đất nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp (nếu có) theo quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận:

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 18.12.1980 đến trước ngày 15.10.1993 nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở theo quy định tại Khoản 1, Điểm c Khoản 2, Điểm a Khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai 2024 thì tiền sử dụng đất được tính như sau:

a) Đối với phần diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận trong hạn mức công nhận đất ở theo quy định tại Khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai 2024:

b) Đối với phần diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận vượt hạn mức công nhận đất ở theo quy định tại Khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai 2024:

c) Đối với phần diện tích đất nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp (nếu có) theo quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận:

3. Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 15.10.1993 đến trước ngày 1.7.2004 nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở theo quy định tại Khoản 1, Điểm c Khoản 2, Điểm a Khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai 2024 thì tiền sử dụng đất được tính như sau:

a) Đối với phần diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận trong hạn mức giao đất ở theo quy định tại Khoản 2 Điều 195, Khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai 2024:

b) Đối với phần diện tích đất vượt hạn mức giao đất ở theo quy định tại khoản 2 Điều 195, khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai 2024:

c) Đối với phần diện tích đất nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp (nếu có) theo quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận:

4. Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 1.7.2004 đến trước ngày 1.7.2014 nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở theo quy định tại Khoản 1, điểm c Khoản 2, Điểm a Khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai 2024 thì tiền sử dụng đất được tính như sau:

a) Đối với phần diện tích đất được cấp Giấy chứng nhận là đất ở (trong hạn mức giao đất ở, vượt hạn mức giao đất ở theo quy định tại Khoản 2 Điều 195, Khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai 2024):

b) Đối với phần diện tích đất nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp (nếu có) theo quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận:

5. Giá đất tính tiền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này là giá đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định này tại thời điểm người sử dụng đất nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Tin mới nhất

Gợi ý dành cho bạn