Căn cứ tại Bảng 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định hệ số lương hiện hưởng của quân nhân chuyên nghiệp.
Tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định mức lương của quân nhân chuyên nghiệp được tính bằng công thức sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng.
Lương của thượng úy quân nhân chuyên nghiệp trình độ cao cấp đại học (quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 1) bậc 3 có hệ số lương là 4,55; hệ số phụ cấp công vụ là 1,14; hệ số phụ cấp thâm niên nghề là 0,41. Tổng hệ số lương 6,10. Mức lương tháng là 14.274.000 đồng/tháng.
Đối với thượng úy quân nhân chuyên nghiệp trình độ cao đẳng (quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 2) bậc 4, có hệ số lương quân hàm là 4,70; hệ số phụ cấp công vụ 1,18; hệ số phụ cấp thâm niên nghề là 0,38. Tổng số hệ số lương 6,25. Tổng thu nhập tháng là 14.625.000 đồng/tháng.
Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp trình độ trung cấp (quân nhân chuyên nghiệp trung cấp nhóm 1) bậc 5 có hệ số lương 4,70; hệ số phụ cấp công vụ 1,18; hệ số phụ cấp thâm niên nghề 0,56. Tổng số hệ số lương 6,44. Tổng thu nhập tháng là 15.069.000 đồng/tháng.
Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp (quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp nhóm 1) bậc 6 có hệ số lương 4,45; hệ số phụ cấp công vụ 1,11; hệ số phụ cấp thâm niên nghề 0,62. Tổng hệ số lương 6,19. Mức lương tháng của thượng úy quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp nhóm 1 là 14.484.600 đồng/tháng.
Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp nhóm 1 bậc 7 có hệ số lương 4,70; hệ số phụ cấp công vụ 1,18; hệ số phụ cấp thâm niên 0,80. Tổng hệ số lương 6,67. Mức lương tháng là 15.607.800 đồng/tháng.