MỚI NHẤT
CƠ QUAN CỦA TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

Lương cơ bản của Thượng sĩ công an nhân dân

Minh Hương LDO | 26/10/2022 23:00
Anh Văn Tùng hỏi: Tôi là Thượng sĩ công an nhân nhân, mức lương cơ bản của tôi hiện nay quy định thế nào và 5 năm nữa tôi có được thăng hàm Đại uý không?

Công ty Luật TNHH YouMe trả lời:

Theo Bảng 6: Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân được ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP thì Thượng sĩ công an nhân dân hiện nay có hệ số lương là 3,80.

Khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang quy định về mức lương cơ sở như sau:

Từ ngày 1.7.2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 quy định về thực hiện chính sách tiền lương như sau:

1. Lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết số 23/2021/QH15 của Quốc hội; ưu tiên điều chỉnh lương hưu cho người nghỉ hưu trước năm 1995.

Theo đó, Quốc hội đã quyết định lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương thay vì thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 01.07.2022 như quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết số 23/2021/QH15.

Như vậy, mức lương của Thượng sĩ công an nhân nhân năm 2022 vẫn được thực hiện theo quy định hiện hành với công thức sau:

Lương cơ bản = Hệ số lương  x mức lương cơ sở.

Trong đó: Hệ số lương của Thượng sĩ công an nhân dân là 3,80.

Mức lương cơ sở 2022 là 1.490.000 đồng/tháng.

Như vậy, lương cơ bản của Thượng sĩ công an nhân dân là: 5.662 triệu đồng/tháng.

Khoản 2 và Khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như sau:

Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:

Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;

Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:

Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:

Hạ sĩ lên Trung sĩ: 1 năm;

Trung sĩ lên Thượng sĩ: 1 năm;

Thượng sĩ lên Thiếu úy: 2 năm;

Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;

Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;

Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;

Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;

Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;

Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;

Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;

Đại tá lên Thiếu tướng: 4 năm.

Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 4 năm.

Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;

Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;

Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 1 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.

Như vậy, thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Thượng sĩ lên Đại úy đối với hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ là 10 năm.

Tin mới nhất

Gợi ý dành cho bạn