MỚI NHẤT
CƠ QUAN CỦA TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Mức lương sĩ quan quân đội theo từng lần nâng lương được quy định theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Ảnh minh hoạ: TTXVN

Mức lương của Đại tá quân đội theo từng lần nâng lương

Minh Hương LDO | 16/11/2022 18:30
Bà Tuyết Hạnh hỏi: Mức lương của Đại tá quân đội theo từng lần nâng lương hiện nay bao nhiêu? Hạn tuổi phục vụ của Đại tá quân đội hiện nay được quy định thế nào?

Công ty Luật TNHH YouMe trả lời:

Mức lương sĩ quan quân đội theo từng lần nâng lương được quy định tại Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).

Theo đó, Đại tá quân đội, hệ số nâng lương lần 1 là: 8,40, mức lương được tính như sau: 1.490.000 (mức lương cơ sở hiện nay) x 8,40 = 12.516.000 đồng/tháng.

Hệ số nâng lương lần 2 của Đại tá quân đội là: 8,60, mức lương được tính như sau: 8,60 x 1.490.000 = 12.814.000 đồng/tháng.

Về hạn tuổi phục vụ của Đại tá quân đội, căn cứ tại Khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định như sau:

Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan.

1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm: Cấp úy: nam 46, nữ 46; Thiếu tá: nam 48, nữ 48;

Trung tá: nam 51, nữ 51; Thượng tá: nam 54, nữ 54; Đại tá: nam 57, nữ 55; Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.

2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại Khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.

3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 11 do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại Khoản 1 Điều này.

Vậy hạn tuổi phục vụ của Đại tá quân đội hiện nay đối với nam là nam 57, nữ 55.

Tin mới nhất

Gợi ý dành cho bạn