MỚI NHẤT
CƠ QUAN CỦA TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

Mức lương của Thượng uý quân đội

Minh Hương LDO | 22/10/2022 23:00
Bà Diễm My hỏi: Con trai tôi đang là sĩ quan quân đội hàm Thượng uý. Mức lương Thượng uý quân đội hiện nay bao nhiêu và bao lâu nữa con trai tôi được thăng hàm Thiếu tá?

Công ty Luật TNHH YouMe trả lời:

Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP quy định như sau:

Khoản 1, 2 Điều 3 Thông tư số 79/2019/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng quy định như sau:

1. Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng.

2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 1.7.2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng.

Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:

Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 1.7.2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng.

Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu:

Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 1.7.2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số chênh lệch bảo lưu  hiện hưởng.

Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 1.7.2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định.

Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 1.7.2019 = Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định.

Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %:

Đối với người hưởng lương

Mức phụ cấp = Mức lương thực hiện từ ngày 1.7.2019 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 1.7.2019 + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 1.7.2019 x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định.

Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:

Mức phụ cấp = Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định.

Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở:

Mức trợ cấp = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định.

Khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999, sửa đổi 2014 quy định như sau:

2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau: Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm; Trung úy lên Thượng úy: 3 năm; Thượng úy lên Đại úy: 3 năm; Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;

Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm; Trung tá lên Thượng tá: 4 năm; Thượng tá lên Đại tá: 4 năm; Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm; Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;

Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;

Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm:

Như vậy, hệ số lương của Thượng úy là 5.00, mức lương của con bạn hiện tại sẽ là: 5.00 x 1.490.000 = 7.450.000 đồng. Theo quy định trên về thời hạn xét thăng quân hàm thì tổng thời gian thăng quân hàm Thượng úy lên quân hàm Thiếu tá theo quy trình là 7 năm.

Tin mới nhất

Gợi ý dành cho bạn