MỚI NHẤT
CƠ QUAN CỦA TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Giấy phép cho lao động nước ngoài tại Việt Nam. Ảnh: TV phapluat

Khi nào lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động tại Việt Nam?

Hoàng Quang LDO | 30/05/2023 10:31
Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP của Chính phủ, hiện nay có 20 trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện phải đề nghị cấp giấy phép lao động tại Việt Nam.

20 trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện phải đề nghị cấp giấy phép lao động tại Việt Nam, cụ thể như sau:

1- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH với vốn góp từ 3 tỉ đồng trở lên.

2- Là Chủ tịch hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần với vốn góp từ 3 tỉ đồng trở lên.

3- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi các ngành: Kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải. Chỉ được áp dụng nếu thỏa mãn 04 điều kiện sau đây:

- Người lao động là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của doanh nghiệp nước ngoài.

- Doanh nghiệp đó đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam.

- Di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và 

- Người lao động đã được doanh nghiệp tuyển dụng ít nhất 12 tháng liên tục.

4 - Cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA.

5 - Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.

6 - Được cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên Hợp Quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

7 - Tình nguyện viên làm việc không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao hoặc tổ chức quốc tế phái cử.

8- Làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 3 lần trong 1 năm. 

9- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.

10- Học sinh, sinh viên đang học tập ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

11- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

12- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

13- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

14- Được Bộ GDĐT xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

15- Là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

16- Vào Việt Nam dưới 3 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

17- Vào Việt Nam dưới 3 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia hiện có ở Việt Nam không xử lý được.

18- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.

19- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước CHXHVN là thành viên.

20- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

Hồ sơ, thủ tục xác nhận được miễn giấy phép lao động: Được miễn cấp Giấy phép lao động không đồng nghĩa với việc không phải thông báo cơ quan quản lý lao động được biết. Do đó, người lao động nước ngoài vẫn phải làm thủ tục đề nghị xác nhận theo quy định tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Tin mới nhất

Gợi ý dành cho bạn