MỚI NHẤT
CƠ QUAN CỦA TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

Đề xuất phân hạng giấy phép lái xe, bỏ hạng A1

Quý An LDO | 11/07/2023 13:17

Dự thảo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ thay đổi phân hạng Giấy phép lái xe so với quy định cũ.

So với Luật Giao thông đường bộ 2008 hiện hành, dự thảo trên sẽ không còn bằng lái xe các hạng A1, A4, B1, B2, E, FB2, FD, FE, FC.

Cụ thể, Giấy phép lái xe theo đề xuất mới bao gồm các hạng:

Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến 175 cm3 hoặc có động cơ có công suất định mức tương đương;

Hạng A cấp cho người lái xe môtô hai bánh có dung tích xilanh từ 175 cm3 trở lên hoặc động cơ có công suất định mức tương đương và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A2;

Hạng A3 cấp cho người lái xe môtô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A2;

Hạng B cấp cho người lái xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ của người lái xe); xe ôtô tải (kể cả ôtô tải chuyên dùng), máy kéo có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế không vượt quá 3.500 kg; các loại xe ôtô quy định cho giấy phép lái xe hạng B có gắn kèm rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc không vượt quá 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B2;

Hạng C1 cấp cho người lái xe ôtô tải (kể cả ôtô tải chuyên dùng, ôtô chuyên dùng), máy kéo có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế trên 3.500 đến 7.500 kg; các loại xe ôtô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 có gắn kèm rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc không vượt quá 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B;

Giấy phép lái xe. Ảnh: Hải Nguyễn

Hạng C cấp cho người lái xe ôtô tải (kể cả ôtô tải chuyên dùng, ôtô chuyên dùng), máy kéo có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ôtô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C có gắn kèm rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc không vượt quá 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1;

Hạng D2 cấp cho người lái xe ôtô chở người (kể cả ôtô buýt) từ 10 đến 30 chỗ; các loại xe ôtô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 có gắn kèm rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc không vượt quá 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

Hạng D cấp cho người lái xe ôtô chở người (kể cả ôtô buýt) trên 30 chỗ; xe ôtô chở người giường nằm; các loại xe ôtô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D có gắn kèm rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc không vượt quá 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D2;

Hạng BE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ôtô quy định cho giấy phép lái xe hạng B khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc trên 750 kg;

Hạng C1E cấp cho người lái xe để lái các loại xe ôtô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc trên 750 kg;

Hạng CE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ôtô quy định cho giấy phép lái xe hạng C khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc trên 750 kg; xe ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ mooc;

Hạng D2E cấp cho người lái xe để lái các loại xe ôtô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc trên 750 kg;

Hạng DE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ôtô quy định cho giấy phép lái xe hạng D khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc trên 750 kg.

Người khuyết tật điều khiển xe môtô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A2.

Người khuyết tật điều khiển xe ôtô có cơ cấu điều khiển phù hợp với tình trạng khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng B.

Dự thảo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ cũng quy định thời hạn của giấy phép lái xe.

Theo đó, giấy phép lái xe hạng A2, A, A3 không thời hạn. Giấy phép lái xe hạng B có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp. Giấy phép lái xe hạng C1, C, D2, D, BE, C1E, CE, D2E, DE có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.

Tin mới nhất

Gợi ý dành cho bạn