Nissan Navara EL |
Một hành trình hơn 600km từ Hà Nội đi Sapa và ngược lại cho phép chúng tôi có những đánh giá sơ bộ về dòng xe này.
Về thiết kế, Navara EL không khác biệt nhiều so với các phiên bản khác trong gia đình. Tuy nhiên, do định giá thấp, mẫu xe này đương nhiên ít đồ chơi hơn bản cao cấp Navara VL khi không có thanh giá nóc trên mui, không có đèn pha LED Projector mà chỉ là bóng halogen, mâm đúc 16" thay vì loại hợp kim 18". Dù vậy, khả năng chiếu sáng của mẫu xe này khá ổn.
Trong cabin, Nissan Navara EL được trang bị vừa đủ xài với những tính năng cơ bản như ghế nỉ màu be nhưng chất liệu khá cao cấp cho tư thế ngồi thoải mái, ghế lái chỉnh cơ, vô lăng 3 chấu không tích hợp nút bấm, màn hình lái hiển thị những thông tin cơ bản, hệ thống giải trí 6 loa hỗ trợ CD/USB/ AUX. Tuy nhiên, xe không có tính năng kết nối bluetooth và vẫn sử dụng chìa khoá truyền thống.
Không gian trong cabin khá rộng rãi, băng ghế sau có độ lõm lưng ghế khá tốt, ngồi thoải mái. Hệ thống điều hoà chỉ thiết kế chỉnh cơ nhưng cho khả năng làm lạnh nhanh và sâu.
Điểm cộng của mẫu xe này là có nhiều chỗ cốc và vật dụng rất tiện dụng cho những hành trình dài.
Về khả năng vận hành, Navara EL sử dụng động cơ dung tích 2.5 lít cho công suất 160 mã lực đi cùng hộp số tự động 7 cấp. So với các đối thủ cùng khoảng giá, mẫu xe này có phần vượt trội hơn về hộp số vì phần lớn các mẫu xe đối thủ chỉ được trang bị hộp số sàn hoặc tự động 5-6 cấp.
Việc "chơi sang" với hộp số 7 cấp mang lại cảm giác “tròn máy” và vận hành khá êm ái. Navara EL cho cảm giác tăng tốc và sang số dứt khoát hơn ở các cấp số 1-2-3 khi đi tốc độ thấp so với bản cao cấp. Trong phố đông, xe vận hành khá linh hoạt nhờ tầm nhìn cao, bao quát.
Trên đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, gia tốc xe khá ổn. Tiếng máy ban đầu hơi to khi bắt đầu tăng tốc nhưng càng đi càng êm, đặc biệt là qua ngưỡng 50 km/h. Khả năng cách âm khá ổn. Tiếng xe máy hay tạp âm từ bên ngoài ở mức vừa phải, riêng cách âm gầm khá tốt khi đi đường xấu. Ở tốc độ cao từ 80- 100km/h xe vận hành ổn định. Độ trễ mỗi lần tăng ga không đáng kể.
Vô lăng xe hơi nặng khi đi ở tốc độ thấp. Khi đi nhanh, vô lăng trở nên chắc chắn hơn và chính xác hơn.
Sau hành trình hơn 600 km với khoảng 50% là đường cao tốc, 20% đường đô thị và 20% đường đèo dốc, mức tiêu thụ nhiên liệu của xe gần 8 lít/100 km.
Về tính năng an toàn, NP300 Navara EL có trang bị vừa đủ với hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD), hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), phanh khẩn cấp (BA), 2 túi khí trước. Điểm trừ của xe là thiếu cân bằng điện tử.
Xét một cách tổng thể, Navara EL là lựa chọn vừa đủ dùng khi khá linh hoạt trong phố và ổn định khi đi tốc độ cao, cách âm không tệ và trang bị vừa phải.
Thông số kỹ thuật Nissan Navara EL:
Chiều dài: 5.255 mm
Chiều rộng: 1.850 mm
Chiều cao: 1.795 mm
Chiều dài cơ sở: 3.150 mm
Khoản sáng gầm xe: 225 mm
Trọng lượng không tải: 1.870 kg
Kích thước thùng xe: 1.475 x 1.485 x 470 mm
Động cơ: DOHC, 2.5L, I4, 16 van, Turbo VGS
Dung tích xy-lanh: 2.488 cc
Công suất cực đại: 161 mã lực/3.600 vòng/phút
Momen xoắn: 403 Nm/2.000 vòng/phút
Hộp số: 7 cấp
Hệ dẫn động: Cầu sau
Giá bán: 649 triệu (Đã bao gồm VAT)
Clip đánh giá Nissan Navara EL: